1
Bạn cần hỗ trợ?

Review in favour of là gì ? định nghĩa, ví dụ, giải thích

Phân tích in favour of là gì ? định nghĩa, ví dụ, giải thích là chủ đề trong content hôm nay của Mỹ phẩm Nga Hàn. Đọc content để biết đầy đủ nhé.

Bài viết sẽ cung cấp đến bạn ý chi tiết của cụm từ in favor of là gì và một số cách dùng tương đồng. Hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá.

Bạn đang xem: In favour of là gì

Ý nghĩa In favor of

1. In favor of (cụm động từ): Thiện ý, quý mến

2. In favor of: Thay thế

Ex: Uncle left his position on the board of directors as he felt that he should move over in favor of a younger man.

(Bác rời khỏi vị trí của mình trong ban giám đốc vì cảm thấy rằng mình nên chuyển sang ủng hộ một người đàn ông trẻ hơn.)

Ex: As reports gradually came in from the departments, it appeared that a majority were in favor of federalism.

(Khi các báo cáo dần dần đến từ các sở, có vẻ như đa số ủng hộ chủ nghĩa liên bang.)

Ý nghĩa của favor

Khi mà bạn cần sự hướng dẫn hoặc sự hướng dẫn từ người khác thì chắc chắn rằng bạn phải nói một cách lịch sự và rõ ràng thì mới mong nhận được sự giúp đỡ từ người khác. Đặc biệt hơn là trong trường hợp bạn cần vận dụng những cụm từ mang tính chuyên nghiệp hơn cho bài thi viết của mình chẳng hạn. Thì đó chính là lúc bạn cần bỏ qua những từ đơn giản như do something for me hoặc help để sử dụng từ favor.

Đầu tiên chúng ta sẽ đi đến ý nghĩa của từ “A favor” có nghĩa là chỉ một hành động tốt, một ân huệ hay sự giúp đỡ.  Đối với từ “a favor” thì có 5 cách để sử dụng, ví dụ như:

Can I ask a favor?  Could you do me a favor? Could you possibly do me a favor? Could I ask you to do me a favor? I was wondering if you could ask you to do me a favor? Ngoài ra cụm từ “In favor of” có nghĩa là có lợi, tán thành hoặc ủng hộ một việc, một hành động nào đó.

Ex: The new development turned the scales in favor of that school

(Sự phát triển mới đã thay đổi quy mô có lợi cho trường đó)

Ex: Price control would gradually disappear in favor of a free market.

(kiểm soát giá sẽ dần dần biến mất trong sự ủng hộ một thị trường tự do.)

Ex: Today’s election will skew the results in favor of the northern end of the county.

(Cuộc bầu cử hôm nay sẽ làm sai lệch kết quả có lợi cho phía bắc của quận.)

Ex: Conflicts between reasoning and perception are resolved in favor of perception.

(Mâu thuẫn giữa lý luận và nhận thức được giải quyết theo hướng có lợi cho nhận thức.)

Ex: The presumption should be in favor of publication and transmission rather than suppression or prior restraint, no matter what the medium.

(Giả định nên có lợi cho xuất bản và truyền tải hơn là đàn áp hoặc hạn chế trước, bất kể phương tiện nào.)

Ex: Given the topic of this book, you might expect a bias in favor of finding behavior-driven performance challenges.

(Với chủ đề của cuốn sách này, bạn có thể mong đợi một sự thiên vị trong việc tìm kiếm các thách thức hiệu suất theo hành vi.)

Sau khi được giúp đỡ, thay vì nói những câu đơn giản như “Thank you” thì bạn có thể sử dụng những câu dưới đây. Ah you’re lifesaver: Câu nói này nhằm phóng đại việc giúp đỡ vừa rồi như đã cứu sống bạn. Có mục đích là nhấn mạnh sự biết ơn. I really owe you one: Cụm từ “one” chính là chỉ sự giúp đỡ mà bạn vừa nhận được. Có nghĩa là bạn nợ người đó một lần giúp đỡ. I owe you a drink: Đối với bạn bè bạn cảm thấy thân thiết thoải mái bạn có thể sử dụng câu nói này. Đây là một lời đề nghị trả ơn cho họ một bữa ăn hoặc một chầu ăn đấy.

Các cụm từ liên quan

1. Prior

Prior: Đồng nghĩa với before

Ex: Although not essential, some prior knowledge of statistics is desirable.

(Mặc dù không cần thiết, một số kiến thức trước đây về thống kê là mong muốn.)

Ex: The society must give customers prior notice before changing the cost.

(Xã hội phải thông báo trước cho khách hàng trước khi thay đổi chi phí.)

Ex: He knew about the interview prior to its publication and had actually previewed the piece.

(Anh ta biết về cuộc phỏng vấn trước khi xuất bản và thực sự đã xem trước tác phẩm.)

2. In charge of

In charge of: Chịu trách nhiệm việc gì đó

Ex: You are not in charge of the universe; you are in charge of yourself.

(Bạn không phụ trách vũ trụ; bạn chịu trách nhiệm về bản thân)

Ex: The Chancellor of the Exchequer is the minister in charge of finance in Britain.

Xem thêm: Caveat Là Gì – Nghĩa Của Từ Caveat

Xem thêm: Fraud Là Gì – Nghĩa Của Từ Fraud

(Thủ tướng của Exchequer là bộ trưởng phụ trách tài chính ở Anh.)

Ex: The woman in charge of the accounts department is an absolute dragon!

(Người phụ nữ phụ trách bộ phận tài khoản là một người đàn bà đã có tuổi!)

3. On account of

On account of: Đồng nghĩa với because of

Ex: Both his first and second wife divorced him on account of his womanizing.

(Cả người vợ thứ nhất và người vợ thứ hai đã ly dị anh ta vì lý do phụ nữ.)

Ex: Jack had been excused from military service on account of short-sightedness.

(Jack đã được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự vì cận thị.)

Ex: A possible committal to prison on account of her long-standing beliefs did not frighten her in the least.

(Một ủy ban có thể vào tù vì niềm tin từ lâu của cô ấy đã không làm cô ấy sợ hãi trong ít nhất.)

4. By means of

By means of: Bằng cách nào đó

Ex: He gained entry into the building by means of a bribe to the guard.

(Anh ta đã vào được tòa nhà bằng cách hối lộ cho người bảo vệ.)

Ex: My garden communicates with the one next door by means of a gate.

(khu vườn của tôi liên lạc với một trong những cánh cửa tiếp theo bằng một cổng.)

Ex: Anyone has the right to initiate legislation in Parliament by means of a private bill.

(Bất cứ ai cũng có quyền khởi xướng luật pháp trong Quốc hội bằng một dự luật riêng.)

5. Be at stake

Be at stake: Đồng nghĩa Be in danger (gặp phải nguy hiểm)

Ex: National pride is at stake in next week’s game against England.

(Niềm tự hào dân tộc đang bị đe dọa trong trận đấu tuần tới với đội tuyển Anh.)

Ex: Thousands of lives will be at stake if emergency aid does not arrive in the city soon.

(Hàng ngàn mạng sống sẽ bị đe dọa nếu viện trợ khẩn cấp không đến thành phố sớm.)

Ex: And symmetry was at stake too, since Bush will be at the Gothenburg summit next month.

(Và tính đối xứng cũng bị đe doạ, vì Bush sẽ có mặt tại hội nghị thượng đỉnh Gothenburg vào tháng tới.)

6. Be concerned about

Be concerned about: Lo lắng về điều gì đó

Ex: The government is reported to be concerned about the growing insurgency in the South.

(Chính phủ được báo cáo là lo ngại về cuộc nổi dậy đang gia tăng ở miền Nam.)

Ex:  But we have to be concerned about the policies Republicans are putting forth, anti-choice, anti-environment, anti-women.

(Nhưng chúng ta phải quan tâm đến những chính sách mà đảng Cộng hòa đang đưa ra, chống lựa chọn, chống môi trường, chống phụ nữ.)

Ex:  You’d think the government would be concerned about people sleeping rough, but they just don’t want to know.

(Bạn sẽ nghĩ rằng chính phủ sẽ quan tâm đến những người ngủ thô bạo, nhưng họ không muốn biết.)

7. Take something into consideration

Take something into consideration: Chú trọng, quan tâm đến cái gì

Ex: This analysis will also require us to take into consideration still other developments in assessment procedures which are currently taking place.

(Phân tích này cũng sẽ yêu cầu chúng tôi xem xét các phát triển khác trong các quy trình đánh giá hiện đang diễn ra.)

Ex: As indicated above, it is important to take into consideration the needs of pupils at the various stages of their development.

(Như đã chỉ ra ở trên, điều quan trọng là phải xem xét nhu cầu của học sinh ở các giai đoạn phát triển khác nhau.)

Ex: What you may have to take into consideration is the well-being of companies or individuals you are dependent on for your future.

(Những gì bạn có thể phải xem xét là sự thịnh vượng của các công ty hoặc cá nhân mà bạn phụ thuộc vào tương lai của bạn.)

8. Demand for

Demand for: Nhu cầu cho sản phẩm gì

Ex: The boom was fuelled by accelerated demand for consumer products.

(Sự bùng nổ được thúc đẩy bởi nhu cầu tăng tốc cho các sản phẩm tiêu dùng.)

Ex: The government supported the unions in their demand for a minimum wage.

(Chính phủ hỗ trợ các công đoàn trong nhu cầu của họ về một mức lương tối thiểu.)

Ex: Demand for cars in the developed world will have reached saturation point within 20 years.

(Nhu cầu về ô tô ở các nước phát triển sẽ đạt đến điểm bão hòa trong vòng 20 năm.)

9. Take advantage of something

Take advantage of something: Lợi dụng hoặc tận dụng cái gì

Ex: Take advantage of weekends to pretend you’re happy for a couple days.

(Tận dụng những ngày cuối tuần để giả vờ bạn hạnh phúc trong một vài ngày.)

Ex: Take advantage of the opportunities coming your way in a couple of months.

(Tận dụng các cơ hội theo cách của bạn trong một vài tháng.)

Ex: Studios are rushing out monster movies to take advantage of our new-found enthusiasm for dinosaurs.

(Các hãng phim đang gấp rút phát hành phim quái vật để tận dụng sự nhiệt tình mới được tìm thấy của chúng tôi đối với khủng long.)

Qua bài viết này hy vọng bạn đã trả lời được cho câu hỏi “In favor of là gì” rồi nhỉ. Chúc bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành mục tiêu của mình nhé!

Chuyên mục: Hỏi Đáp